Tỉnh Thanh Hóa có 27 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố (TP Thanh Hoá, TP Sầm Sơn), 2 thị xã (Bỉm Sơn, Nghi Sơn) và 23 huyện với 559 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 50 phường, 28 thị trấn và 481 xã.[21] Thanh Hoá có tỉ lệ đô thị hóa thấp.
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Thanh Hóa
|
Tên |
Dân số (người)
|
Diện tích (km²) |
Hành chính
|
Thành phố (2)
|
Thanh Hóa |
500.560
|
147,2 |
20 phường, 14 xã
|
Sầm Sơn |
108.320
|
44,94 |
8 phường, 3 xã
|
Thị xã (2)
|
Bỉm Sơn |
100.820
|
67,3 |
6 phường, 1 xã
|
Nghi Sơn |
304.307
|
455,61
|
16 phường, 15 xã
|
Huyện (23)
|
Bá Thước |
105.000
|
774,2 |
1 thị trấn, 20 xã
|
Cẩm Thủy |
113.580
|
425,03 |
1 thị trấn, 16 xã
|
Đông Sơn |
110.700
|
82,4 |
1 thị trấn, 13 xã
|
Hà Trung |
129.010
|
245,57 |
1 thị trấn, 19 xã
|
Hậu Lộc |
165.070
|
162,04 |
1 thị trấn, 22 xã
|
Hoằng Hóa |
253.450
|
224,56 |
1 thị trấn, 36 xã
|
Lang Chánh |
50.120
|
585,92 |
1 thị trấn, 9 xã
|
Mường Lát |
41.640
|
808,65 |
1 thị trấn, 7 xã
|
|
Tên |
Dân số (người)
|
Diện tích (km²) |
Hành chính
|
Nga Sơn |
155.200
|
145,2 |
1 thị trấn, 23 xã
|
Ngọc Lặc |
136.210
|
497,2 |
1 thị trấn, 20 xã
|
Như Thanh |
95.360
|
587,3 |
1 thị trấn, 13 xã
|
Như Xuân |
72.000
|
543,7 |
1 thị trấn, 15 xã
|
Nông Cống |
271.250
|
292,5 |
1 thị trấn, 28 xã
|
Quan Hóa |
53.070
|
995,08 |
1 thị trấn, 14 xã
|
Quan Sơn |
45.520
|
943,45 |
1 thị trấn, 11 xã
|
Quảng Xương |
245.000
|
212,4 |
1 thị trấn, 25 xã
|
Thạch Thành |
142.080
|
551,72 |
2 thị trấn, 23 xã
|
Thiệu Hóa |
183.560
|
164,95 |
1 thị trấn, 24 xã
|
Thọ Xuân |
235.740
|
295,12 |
3 thị trấn, 27 xã
|
Thường Xuân |
104.920
|
1.105,05 |
1 thị trấn, 15 xã
|
Triệu Sơn |
230.200
|
290,08 |
2 thị trấn, 32 xã
|
Vĩnh Lộc |
90.440
|
150,81 |
1 thị trấn, 12 xã
|
Yên Định |
163.000
|
228,73 |
2 thị trấn, 24 xã
|
|
|