Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay là một trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam. Về mặt hành chính, thành phố được chia thành 19 quận và 5 huyện. Trong đó có 322 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 259 phường, 58 xã và 5 thị trấn.
Vào năm 1995, hệ thống quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có 976 địa chỉ, trong đó 47 thuộc trung ương, 73 thuộc thành phố, 549 thuộc các quận, huyện và 307 thuộc cấp phường xã. Các tổ chức đoàn thể, chính trị bao gồm cấp trung ương và thành phố có 291 địa chỉ, các đơn vị sự nghiệp có 2.719 địa chỉ.
Tên
|
Diện tích (km²) |
Dân số (người) |
Hành chính
|
Quận (19)
|
Quận 1
|
7,72 |
142.000 |
10 phường
|
Quận 2
|
49,79 |
180.000 |
11 phường
|
Quận 3
|
4,92 |
190.000 |
14 phường
|
Quận 4
|
4,18 |
175.000 |
15 phường
|
Quận 5
|
4,27 |
159.000 |
15 phường
|
Quận 6
|
7,14 |
233.000 |
14 phường
|
Quận 7
|
35,69 |
360.000 |
10 phường
|
Quận 8
|
19,11 |
424.000 |
16 phường
|
Quận 9
|
114 |
397.000 |
13 phường
|
Quận 10
|
5,72 |
234.000 |
15 phường
|
Quận 11
|
5,14 |
209.000 |
16 phường
|
Quận 12
|
52,74 |
620.000 |
11 phường
|
|
Tên
|
Diện tích |
Dân số (người) |
Hành chính
|
Bình Tân
|
52,02 |
784.000 |
10 phường
|
Bình Thạnh
|
20,78 |
499.000 |
20 phường
|
Gò Vấp
|
19,73 |
676.000 |
16 phường
|
Phú Nhuận
|
4,88 |
163.000 |
15 phường
|
Tân Bình
|
22,43 |
474.000 |
15 phường
|
Tân Phú
|
15,97 |
485.000 |
11 phường
|
Thủ Đức
|
47,8 |
592.000 |
12 phường
|
Huyện (5)
|
Bình Chánh
|
252,56 |
705.000 |
1 thị trấn, 15 xã
|
Cần Giờ
|
704,45 |
71.000 |
1 thị trấn, 6 xã
|
Củ Chi
|
434,77 |
462.000 |
1 thị trấn, 20 xã
|
Hóc Môn
|
109,17 |
542.000 |
1 thị trấn, 11 xã
|
Nhà Bè
|
100,43 |
206.000 |
1 thị trấn, 6 xã
|
|
|